Học Trưởng Nghĩa Là Gì

Học Trưởng Nghĩa Là Gì

Cục trưởng là chức danh lãnh đạo và là người đứng đầu Cục. Trong Cục, Cục trưởng có quyền hạn và tránh nhiệm lớn nhất trong triển khai quản lý, lãnh đạo Cục. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng trong tính chất quản lý cấp trên. Là đơn vị được giám sát, Cục trưởng phải đảm bảo hiệu quả hoạt động của Cục mình, cũng như chịu các trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.

Cục trưởng là chức danh lãnh đạo và là người đứng đầu Cục. Trong Cục, Cục trưởng có quyền hạn và tránh nhiệm lớn nhất trong triển khai quản lý, lãnh đạo Cục. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng trong tính chất quản lý cấp trên. Là đơn vị được giám sát, Cục trưởng phải đảm bảo hiệu quả hoạt động của Cục mình, cũng như chịu các trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.

Ví dụ Anh Việt về thứ trưởng trong tiếng anh

Dưới đây là một số ví dụ anh việt về thứ trưởng trong tiếng anh cho bạn tham khảo:

Một số ví dụ cụ thể về Thứ trưởng trong tiếng anh

cremation nghĩa là gì trong tiếng Anh

1. Hoả táng (quá trình đốt cháy thi hài để biến nó thành tro).

Học thêm nhiều từ vựng cùng MochiVocab

Ghi nhớ từ vựng base và hàng ngàn từ vựng khác bằng phương pháp Spaced Repetition. Kích hoạt kho 70.000+ từ vựng tiếng Anh, 20 khoá học có sẵn theo nhu cầu.

2. Hoả táng [quá trình đốt cháy thi hài để biến nó thành tro].

Bạn Cũng Có Thể Quan Tâm Đến Những Vấn Đề Này:

Tầm quan trọng của việc hiểu từ vựng trong việc học tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, việc hiểu được nghĩa của từng từ là một phần quan trọng trong quá trình tiếp thu và sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả. Thông thạo từ vựng giúp bạn tự tin giao tiếp và hiểu rõ hơn các văn bản, đồng thời cũng là bước đầu tiên để tiếp cận và hiểu sâu hơn về ngôn ngữ này.

Khi bạn gặp phải một từ mới, ví dụ như từ "cremation", việc hỏi "cremation nghĩa là gì trong tiếng Anh" là cách hiệu quả để bắt đầu. Bằng cách sử dụng Mochi Dictionary, bạn có thể tìm hiểu và ghi nhớ nghĩa, phát âm, câu ví dụ của từ đó, từ đó mở ra cánh cửa cho việc sử dụng từ vựng tiếng Anh một cách chính xác.

Việc tìm hiểu từ vựng kỹ càng từ đầu không chỉ là một phương pháp hiệu quả mà còn là cách tiếp cận tốt trong việc bắt đầu học ngôn ngữ mới. Dần dần, bạn sẽ trở thành một người đọc hiểu thông thạo và tự tin hơn trong việc tiếp cận các nguồn thông tin bằng ngoại ngữ.

jav nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 6 ý nghĩa của từ jav. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa jav mình

jv nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ jv. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa jv mình

Một số từ vựng tiếng anh liên quan

Dưới đây là một số chức vụ liên quan đến Thứ trưởng cho bạn tham khảo:

Permanent Deputy Prime Minister(n)

Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ

Deputy Minister of National Defence(n)

Deputy Minister of Public Security(n)

Deputy Minister of Foreign Affairs(n)

Deputy Minister of Industry and Trade(n)

Labour, War Invalids and Social Affairs(n)

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Deputy Minister of Transport(n)

Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Deputy Minister of Construction(n)

Information and Communications(n)

Deputy Minister of Information and Communications(n)

Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Deputy Minister of Education and Training(n)

Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Agriculture and Rural Development(n)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Deputy Minister of Agriculture and Rural Development(n)

Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Deputy Minister of Planning and Investment(n)

Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Deputy Minister of Home Affairs(n)

Deputy Minister of Science and Technology(n)

Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Deputy Minister of Culture, Sports and Tourism(n)

Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Natural Resources and Environment(n)

Deputy Minister of Natural Resources and Environment (n)

Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Studytienganh hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn khi tìm hiểu và giúp bạn có thêm những kiến thức về Thứ trưởng tiếng anh là gì, đồng thời sử dụng một cách phù hợp trong các tình huống. Chúc các bạn đạt nhiều thành tích học tập và thành công nhé!

Vai trò, nhiệm vụ của Cục trưởng:

Cục trưởng có vai trò là cơ quan hỗ trợ, giúp Bộ trưởng và Tổng cục trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi của cục. Đây vừa là trách nhiệm để đảm bảo hiệu quả trong quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị. Chỉ có thể mới bảo đảm chất lượng công tác phân công, phối hợp giữa các đơn vị trong hoạt động quản lý nhà nước.

Cục trưởng các cục khác nhau có thẩm quyền, nhiệm vụ khác nhau tùy vào lĩnh vực được phân công quản lý. Qua đó cũng xác định chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp không giống nhau. Tuy nhiên trên vai trò lãnh đạo cơ quan, đơn vị, có thể thấy:

Cục trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật. Tùy thuộc vào chức danh cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn và quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể. Từ đó xác định cho trách nhiệm, quyền hạn cũng như tính chất công việc của Cục trưởng.

– Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan trong thẩm quyền quản lý. Vai trò của Cục trưởng là người đứng đầu, nên phải thực hiện điều hành, tổ chức công việc chung. Cũng như phân chia, bố trí thực hiện nhiệm vụ cho đơn vị. Do đó nhiệm vụ này thể hiện trong hiệu quả làm việc của Cục.

– Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các đơn vị thuộc Cục và các Chi cục trực thuộc trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Cục theo quy định của pháp luật; Cục là đơn vị cấp trên trực tiếp của các Chi cục. Do đó phải thực hiện quản lý, giám sát, phân chia nhiệm vụ cho các chi cục. Cục trưởng phải đảm bảo hiệu quả phân công, phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung ở các Chi cục. Đó mới là hoàn thành các nhiệm vụ của mình trong tính chất lãnh đạo.

Ngoài ra cũng được xác định trong các công việc cụ thể của từng lĩnh vực. Trên đây chỉ là xác định chung nhất trong nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng.

Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục, thực hiện hoạt động lãnh đạo. Phải chịu trách nhiệm trước Bộ là đơn vị quản lý cấp trên và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Tùy thuộc vào tính chất lĩnh vực quản lý mà xác định được trách nhiệm của Tổng cục trưởng. Trong đó, phải đảm bảo tính chất quản lý, điều hành công việc trong đơn vị quản lý. Cũng như phân công nhiệm vụ để phối hợp tốt trong hoạt động của các Cục.

Một Tổng cục chỉ có một Tổng cục trưởng. Đây là chức danh cao nhất, cũng có nhiều quyền hạn nhất trong Tổng cục. Ngoài ra cũng thực hiện quản lý các cục, các chi cục một cách gián tiếp.

Các nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản:

Tổng cục trưởng trình Bộ quản lý quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục. Để xác định các công việc, định hướng chiến lược trong hoạt động của đơn vị. Các tham mưu giúp đảm bảo hiệu quả chuyên môn, cũng như dựa trên năng lực của người đứng đầu một Tổng cục.

Thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật. Đây là công việc quản lý, giám sát cũng như phân công cụ thể công việc trong phạm vi quản lý. Cũng như điều hành các công việc ở đơn vị cấp dưới là các Cục. Để đảm bảo mang đến hiệu quả công việc chung trong nhiệm vụ của tổng cục.

Ngoài ra, tùy thuộc lĩnh vực quản lý cụ thể mà các quy định trong nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục trưởng cũng được xác định. Mang đến các cụ thể hóa trong quyền hạn và nhiệm vụ trong quản lý nhà nước.

Chi cục là một bộ phận công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc hệ thống quản lí tập trung thống nhất của cơ quan hành chính nhà nước. Đây là đơn vị thực hiện công việc chuyên môn của Cục.

Chi cục trưởng Chi cục là người đứng đầu Chi cục, thực hiện nhiệm vụ quản lý cũng như điều hành công việc chuyên môn. chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nhiệm vụ của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Các chi cục được tổ chức hoạt động trên địa bàn, lĩnh vực quản lý cụ thể. Chi cục trưởng cũng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong thẩm quyền được trao. Trong đó, tùy thuộc vào lĩnh vực quản lý cụ thể mà các quyền hạn, nhiệm vụ được xác định đặc thù. Tuy nhiên có thể nhìn nhận chung nhất các quyền hạn, tránh nhiệm như sau:

– Có năng lực tổ chức, điều hành, phối hợp xử lý thông tin trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

– Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công việc; đề xuất, phối hợp với cấp có thẩm quyền hoàn thiện các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ được giao.

– Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị tại địa phương và các đơn vị thuộc ngành quản lý trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao. Mang đến hiệu quả phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung. Cũng như thúc đẩy tinh thần đoàn kết, xây dựng hiệu quả và tác động to lớn trong hoạt động quản lý.

– Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực quản lý của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Từ đó có được các nhìn nhận vi mô, vĩ mô để đưa ra các chiến lược, kế hoạch hoạt động hiệu quả.

– Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Chi cục, Cục, Tổng cục. Từ đó xác định các trách nhiệm, tư tưởng và hoạt động công việc chuyên môn.

– Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác. Hiểu biết về khoa học quản lý, tổ chức, điều hành.

– Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước. Có tầm nhìn xa, mang đến hiệu quả và tác động lớn trong công việc quản lý, lãnh đạo.

Đảm bảo trình độ về năng lực, bên cạnh các tiêu chuẩn đặt ra cho chức danh lãnh đạo. Bao gồm:

– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

– Các trình độ, chứng chỉ khác.

Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Thứ trưởng có lẽ là cái tên không còn xa lạ gì trong bộ máy quản trị của các Bộ. Đây là cấp phó của Bộ trưởng, đóng vai trò quan trọng không kém gì Bộ trưởng. Thế nhưng, Thứ trưởng tiếng anh là gì thì không phải ai cũng hiểu và sử dụng đúng với cấu trúc chuẩn của tiếng anh. Vì vậy, hôm nay Studytienganh sẽ tổng hợp và chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về Thứ trưởng trong tiếng anh, giúp ích cho bạn trong công việc cũng như cuộc sống.

Thứ trưởng được dịch nghĩa trong tiếng anh là “Deputy Minister”. Thứ trưởng hay còn gọi là cấp phó của bộ trưởng, là người phụ giúp và có thể thay thế bộ trưởng.

Thứ trưởng đảm nhận chức năng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, thực hiện các công việc, nhiệm vụ được giao, đồng thời xử lý thường xuyên các lĩnh vực, hoạt động của Bộ theo sự phân công, chỉ thị của Bộ trưởng. Thứ trưởng có thể được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết mọi công việc được phân công, chịu trách nhiệm với Bộ trưởng và pháp luật trước tất cả các quyết định của mình.