Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
There’s a big bed next to the door. (Có một chiếc giường lớn bên cạnh cửa.)
___________________________________________________________________________
Example sentences for a bedroom:
Các câu này giúp bạn mô tả không gian trong một căn phòng. Chúng sử dụng giới từ để chỉ vị trí của các đồ vật trong phòng.
Hy vọng rằng bài viết Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back – Đáp án kèm giải thích chi tiết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức trong bài học này. Với đáp án và phần giải thích chi tiết, bạn có thể tự tin làm bài tập và củng cố kỹ năng tiếng Anh của mình.
Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 6 hàng đầu tại Việt Nam!
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn.)
Increasing trade in ivory products is a threat to the (survive) _________ of elephants.
(Tăng buôn bán các sản phẩm ngà là mối đe dọa đối với sự sống còn của loài voi.)
Giải thích: Sau mạo từ 'the' chúng ta cần dùng danh từ của 'survive' là 'survival'.
I don't think bringing (extinction) ________ species back to life is a good idea. That's going against the laws of nature.
(Tôi không nghĩ rằng việc đưa loài tuyệt chủng trở lại cuộc sống là một ý tưởng hay. Điều đó trái với luật lệ tự nhiên.)
Giải thích: Trước danh từ 'species' chúng ta cần dùng tính từ của 'extinction' là 'extinct'.
Plants and trees can be (danger) ________ like animals. The lady slipper orchid is an example.
(Thực vật và cây cối có thể có nguy cơ tuyệt chủng như động vật. Hoa lan hài là một ví dụ.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the (conserve) ________ status scale.
(Khủng long và voi mamút được xếp loại là EX, có nghĩa là đã tuyệt chủng, theo thang đánh giá tình trạng bảo tồn.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
If (poach) ________ continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.
(Nếu việc săn bắt tiếp tục ở tỉ lệ hiện tại, voi, tê giác và động vật hoang dã châu Phi khác có thể biến mất trong cuộc sống của chúng ta.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Darwin's theory of (evolve) ________ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
(Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng những loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng có khả năng thích ứng với môi trường mới tốt hơn các loài khác.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống
c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)
common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung
d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)
street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố
e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)
making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công
a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)
dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo
b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))
1 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 1 - Global Success
1. give lucky money: tặng tiền lì xì
2. cook special food: nấu đặc sản
5. watch fireworks: xem pháo hoa
2 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 2 - Global Success
1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
4. We have … flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family ….
- gathering: sum họp, đoàn viên
- lucky money: tiền may mắn/ lì xì
1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.
(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)
(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)
3. Banh chung is special for Tet.
(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)
4. We have peach flowers only at Tet.
(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)
5. When everybody is at home together, we call it a family gathering.
(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)
3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 3 - Global Success
1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)
2. run around the house (chạy quanh nhà)
3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)
4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)
5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)
1. He / She should ask for permission before entering a room.
2. He / She shouldn’t run about the home.
3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.
1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.
4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 4 - Global Success
My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.
- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
- any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.
(Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.)
Bài giảng: Unit 6 Looking Back - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 6: Our tet holiday:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: