Bạn chỉ cần click vào nút Tải Về là tải được ngay tài liệu này nhé !
Bạn chỉ cần click vào nút Tải Về là tải được ngay tài liệu này nhé !
Khởi động trang 19 Toán 9 Tập 1: Một nhóm khách vào cửa hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa trân châu và trà sữa phô mai. Giá mỗi cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là 33 000 đồng, 28 000 đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 000 đồng. Hỏi nhóm khách đó mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Gọi số cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là x, y (cốc) (x ∈ ℕ, y ∈ ℕ).
Theo bài, nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa hai loại nên ta có phương trình: x + y = 6.
Số tiền nhóm khách phải thanh toán khi mua x cốc trà sữa trân châu là 33 000x (đồng).
Số tiền nhóm khách phải thanh toán khi mua y cốc trà sữa phô mai là 28 000y (đồng).
Theo bài, tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 000 đồng nên ta có phương trình: 33 000x + 28 000y = 188 000, tức là 33x + 28y = 188.
Ta có hệ phương trình: x+y=6 133x+28y=188. 2
Từ phương trình (1), ta có y = 6 – x (3)
Thế vào phương trình (2), ta được: 33x + 28(6 – x) = 188. (4)
Thay x = 4 vào phương trình (3), ta có: y = 6 – 4 = 2.
Do đó, hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x; y) = (4; 2).
Vậy nhóm khách hàng đã mua 4 cốc trà sữa trân châu và 2 cốc trà sữa phô mai.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu gồm 71 trang, tuyển tập 08 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 7 Cánh Diều, các đề thi được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, có khung ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
NỘI DUNG / ĐƠN VỊ KIẾN THỨC: 1. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. + Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu. + Biểu đồ đoạn thẳng, quạt tròn. + Biến cố trong một số trò chơi đơn giản. + Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản. 2. TAM GIÁC. + Tổng các góc của một tam giác. + Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác. + Hai tam giác bằng nhau. + Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG
: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên
Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\) (tỉ người)
a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người
b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.
Bài 2 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?
- Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14
=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875
Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).
Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.
Bài 3 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 \approx 220 + 40 = 260\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3,82 \approx 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 \approx 11,1+ 9,9 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 \approx 31,2 + 27,8 = 59}\end{array}\)
Bài 4 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
Làm tròn và tính các tích theo mẫu.
c) 19,87 . 30,106 ≈ 20.30 = 600;
d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90