Điều kiện thành lập Công ty Luật theo quy định pháp luật hiện hành. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty luật như thế nào ?
Điều kiện thành lập Công ty Luật theo quy định pháp luật hiện hành. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty luật như thế nào ?
Sau khi đồng ý với các điều kiện thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cần tiến hành các bước đăng ký doanh nghiệp mới như sau:
Người đăng ký doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ, và tùy theo loại hình doanh nghiệp, các yêu cầu cụ thể sẽ khác nhau như sau:
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện ủy quyền cần nộp một bộ hồ sơ đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Có ba cách nộp hồ sơ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo rõ các nội dung cần sửa đổi cho người thành lập. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan cũng phải gửi văn bản nêu lý do cụ thể cho người đăng ký.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc lựa chọn nhận qua dịch vụ bưu điện.
Vốn thành lập doanh nghiệp phải theo quy định pháp luật
Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới nhất
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng và cần được xem xét kỹ lưỡng khi thành lập. Các Điều 38 đến 41 nêu rõ những trường hợp không được phép khi đặt tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng và cần xem xét kỹ lưỡng khi thành lập
Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí theo điều kiện đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ, trừ trường hợp được miễn. Lệ phí có thể được thanh toán trực tiếp hoặc qua chuyển khoản nếu đăng ký trực tuyến.
Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, từ ngày 20/9/2019, mức phí cho việc cấp mới, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần. Lưu ý, lệ phí sẽ không được hoàn lại nếu hồ sơ không đạt yêu cầu cấp giấy chứng nhận.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và quyền lợi hợp pháp, các chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ các điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ trình bày các yêu cầu chung áp dụng cho mọi loại hình kinh doanh, cũng như các quy định riêng biệt cho từng loại hình. Thông tin về thủ tục pháp lý và cách thức đăng ký sẽ được nêu rõ, giúp bạn tránh những sai sót trong quy trình thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam
Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp mới đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt trong giới trẻ với mục tiêu phát triển kinh doanh. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm việc chuẩn bị vốn, nhân lực, dây chuyền sản xuất, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cần thiết. Về mặt pháp lý, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục theo quy định tại các cơ quan có thẩm quyền, với các yêu cầu và thời gian khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Điều kiện thành lập công ty liên quan đến người đại diện theo pháp luật được quy định trong Điều 12 của Luật Doanh Nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14). Theo quy định này, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020
– Công ty Chỉ được bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
– Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên); Giám đốc và các thành viên sáng lập của công ty (đối với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty hợp danh) phải thực hiện thông báo với Đoàn luật sư nơi mình là thành viên.
+ Văn bản thông báo bắt đầu hoạt động;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
– Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, công ty luật phải thực hiện công bố nội dung đăng ký hoạt động
+ Cách thức: đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động hoặc báo chuyên ngành luật trong ba số liên tiếp
– Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các thành viên của công ty không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty.
Trên đây là nội dung Lawkey chia sẻ về Điều kiện thủ tục thành lập Công ty Luật theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline để được hỗ trợ. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý bạn đọc!
Việc thành lập doanh nghiệp mới mang lại nhiều lợi ích cho chủ sở hữu, nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân. Dưới đây là những ý nghĩa của điều kiện thành lập doanh nghiệp:
Việc thành lập doanh nghiệp mới mang lại nhiều lợi ích cho nhiều đối tượng
Đăng ký và thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo vệ pháp lý của nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh. Điều này giúp nhà nước quản lý và giám sát các yếu tố kinh tế, đồng thời tạo điều kiện cho việc xây dựng các chính sách thích hợp nhằm phát triển một nền kinh tế hiện đại. Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng quy định sẽ đảm bảo rằng các mục tiêu của chính phủ được thực hiện một cách hiệu quả.
Khi được công nhận hợp pháp, doanh nghiệp có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Điều này cung cấp cho họ một nền tảng vững chắc để yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát triển bền vững, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Việc công khai sự tồn tại của doanh nghiệp giúp tăng cường mối liên kết với cộng đồng. Điều này không chỉ góp phần xây dựng thương hiệu mà còn tạo cơ hội để doanh nghiệp kết nối với khách hàng và đối tác. Sự hiện diện của doanh nghiệp thúc đẩy một môi trường kinh doanh minh bạch, đồng thời nâng cao giá trị của thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.
Khi một doanh nghiệp được thành lập và hoạt động, nó trở thành thành phần quan trọng trong cấu trúc kinh tế quốc gia. Doanh nghiệp không chỉ đóng góp thuế vào ngân sách mà còn tạo ra việc làm và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Sự gia tăng về số lượng và hiệu quả của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế tổng thể của đất nước.
+ Đối với công ty luật TNHH MTV, chủ sở hữu công ty là Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty;
+ Đối với công ty luật TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh, các thành viên thỏa thuận cử ra một thành viên làm Giám đốc công ty;
– Có trụ sở ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có Đoàn Luật sư mà Chủ sở hữu công ty hoặc ít nhất một trong các thành viên sáng lập của công ty là thành viên;
– Tên của văn phòng luật sư do Chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Bao gồm cụm từ “Công ty luật hợp danh” hoặc “Công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, ví dụ như “Công ty luật TNHH ABC”;
+ Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động;
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Xem thêm: Điều kiện kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện
Thủ tục thành lập doanh nghiệp thông thường được thực hiện tại sở kế hoạch đầu tư, còn công ty luật thực hiện tại sở tư pháp.